1
|
À bon vin point d'enseigne
|
Hữu xạ tự nhiên hương
|
2
|
À chose faite, conseil pris
|
Việc đã làm thì có hỏi ý kiến cũng muộn rồi / Mất bò mới lo làm chuồng
|
3
|
À l'impossible nul n'est tenu
|
Không thể buộc người ta làm những việc không thể làm được
|
4
|
À père avare, enfant prodigue ; à femme avare, galant escroc
|
Đời cha ăn mặn đời con khát nước
|
5
|
À quelque chose malheur est bon
|
Tái Ông mất ngựa
|
6
|
Autant de têtes autant d'avis
|
Bao nhiêu cái đầu, bấy nhiêu ý kiến
|
7
|
Avec les si on mettrait Paris en bouteille
|
Với từ nếu, người ta có thể bỏ Paris vào trong một cái chai
|
8
|
Bien faire, et laisser dire (ou laisser braire)
|
Dù ai nói ngả nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
|
9
|
Boire la coupe (le calice) jusqu'à la lie
|
Chịu cay đắng đến cùng
|
10
|
Bonne renommée vaut mieux que ceinture dorée
|
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Tốt danh hơn lành áo
|
11
|
Les bons comptes font les bons amis
|
Bạn bè không ai nợ ai thì tình bạn mới bền / Trong tình bạn phải sòng phẳng
|
12
|
C'est Jean qui pleure et Jean qui rit
|
Vừa khóc vừa cười / Mới khóc đấy đã cười
|
13
|
C'est le ton qui fait la chanson / L' habit fait l' homme
|
Người đẹp vì lụa
|
14
|
Chacun voit avec ses lunettes
|
Mỗi người nhìn thấy qua đôi kính của mình / Mỗi người nghĩ theo một cách riêng
|
15
|
Chassez le naturel, il revient au galop
|
Đuổi tính tự nhiên đi, nó lại phóng tới / Giang sơn dễ đổi bản tính khó dời
|
16
|
Chose promise, chose due
|
Nói lời phải giữ lấy lời. Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
|
17
|
Comme on fait son lit, on se couche
|
Mình làm mình chịu / Gieo gió gặt bão
|
18
|
Comparaison n'est pas raison
|
Không phải cứ so sánh được là hợp lý
|
19
|
La coupe est pleine, la coupe déborde
|
Tức nước vỡ bờ
|
20
|
Dans le doute, abstiens-toi
|
Nếu có nghi ngờ thì đừng hành động
|
21
|
Des goûts et des couleurs on ne discute pas
|
Không thể tranh luận về khẩu vị và màu sắc / Mỗi người đều có những ý thích, sự chọn lựa riêng, khác với những người khác
|
22
|
Dis-moi qui tu hantes, je te dirai qui tu es
|
Nói cho tôi biết bạn giao thiệp với ai, tôi sẽ nói cho bạn biết bạn là ai / Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
|
23
|
Il faut qu'une porte soit ouverte ou fermée
|
Một cánh của phải mở hoặc đóng / Phải dứt khoát theo bề nào.
|
24
|
Il n'y a que la vérité qui blesse
|
Sự thật mất lòng
|
25
|
Il n'y a que le premier pas qui coûte
|
Vạn sự khởi đầu nan
|
26
|
Il se ruine à promettre, et s'enrichit à ne rien tenir
|
Hứa nhăng hứa Cuội
|
27
|
Il vaut mieux tenir que courir
|
Giữ lấy cơ hội tốt hơn là đuổi theo nó
|
28
|
L'exception confirme la règle
|
Ngay cả điều ngoại lệ cũng có lí lẽ riêng của nó
|
29
|
L'habitude est une seconde nature
|
Thói quen là bản chất thứ hai
|
30
|
L'occasion fait le larron
|
Thời cơ làm nên kẻ cắp
|
31
|
L'oisiveté est mère (ou la mère) de tous les vices
|
Nhàn cư vi bất thiện
|
geolata Trả lời
19/10/2022lasix iv to po In a clinical study of 15 male subjects 19 to 35 years of age who were extensive metabolizers of CYP2D6, bupropion given as 150 mg twice daily followed by a single dose of 50 mg desipramine increased the C max, AUC, and t of desipramine by an average of approximately 2 5 and 2 fold, respectively